Liên Mạng VietNam || GiaiTri.com | GiaiTriLove.com | GiaiTriChat.com | LoiNhac.com Đăng Nhập | Gia Nhập
Tìm kiếm: Tựa truyện Tác giả Cả hai

   Tìm theo mẫu tự: # A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z Danh sách tác giả    Truyện đã lưu lại (0
Home >> Khoa Học >> Từ điển tiếng Việt

  Cùng một tác giả


  Tìm truyện theo thể loại

  Tìm kiếm

Xin điền tựa đề hoặc tác giả cần tìm vào ô này

  Liệt kê truyện theo chủ đề

  Liệt kê truyện theo tác giả
Số lần xem: 49819 |  Bình chọn:   |    Lưu lại   ||     Khổ chữ: [ 1, 2, 3

Từ điển tiếng Việt
Nhóm biên soạn

T (6)

thíp
- t. Thấm chất lỏng : Giấy thíp nước.
thịt
- I d. 1 Phần mềm có thớ, bọc quanh xương trong cơ thể người và động vật. Thịt lợn. Thịt nửa nạc nửa mỡ. Có da có thịt*. 2 Phần chắc ở bên trong lớp vỏ quả, vỏ cây. Quả xoài dày thịt. Loại gỗ thịt mịn.
- II đg. (kng.). Làm (nói tắt). Bắt gà để thịt.
thiu
- 1 đgt. Mơ màng, sắp ngủ: mới thiu ngủ thì có người gọi dậy.
- 2 tt. (Thức ăn uống đã nấu chín) bị hỏng có mùi khó chịu: cơm thiu nước chè thiu Nồi thịt bị thiu.
thiu thối
- Nói thức ăn đã nặng mùi.
thò
- đg. 1 Đưa một bộ phận nào đó ra hẳn phía ngoài vật che chắn, qua một chỗ hở, để cho lộ hẳn ra. Thò đầu ra cửa sổ. Thò tay ra. Áo trong để thò ra ngoài. Suốt ngày không dám thò mặt đi đâu (kng.). 2 (kng.; kết hợp hạn chế). Đưa vào sâu bên trong của một vật đựng qua miệng của nó, thường để lấy cái gì. Thò tay vào túi định lấy cắp. Thò đũa vào nồi.
thò lò
- 1 dt. Lối đánh bạc thời trước, bằng con quay có sáu mặt số: đánh thò lò.
- 2 đgt. (Nước mũi) chảy ra thành vệt dài lòng thòng: thò lò mũi xanh.
thỏ
- d. 1. Loài động vật gặm nhấm, tai to, nuôi để ăn thịt và lấy lông (làm bút nho...). 2. "Ngọc thỏ" nói tắt, từ dùng trong văn học cũ chỉ Mặt trăng : Ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương (K).
thỏ thẻ
- t. Từ gợi tả tiếng nói nhỏ nhẹ, thong thả, dễ thương. Thỏ thẻ như trẻ lên ba. Giọng oanh thỏ thẻ (giọng con gái).
thọ
- I. đgt. Sống lâu, cao tuổi: Cụ ông thọ hơn cụ bà chúc thọ. II. dt. Tuổi thọ, nói tắt: giảm thọ hưởng thọ.
thoa
- đg. Nh. Xoa : Thoa chỗ sưng cho đỡ đau.
- d. Trâm cài đầu của phụ nữ xưa : Chiếc thoa với bức tờ mây, Duyên này thì giữ vật này của chung (K).
thỏa
- thoả đg. Ở trạng thái hoàn toàn hài lòng khi được đúng như đã mong muốn, ước ao. Vui chơi vài ngày cho thoả. Hỏi cho thoả trí tò mò. Thoả lòng mong đợi. Được vậy thì có chết cũng thoả.
thỏa chí
- Nh. Thỏa : Được nghỉ, đi chơi cho thỏa chí.
thỏa đáng
- thoả đáng t. Đúng đắn và hợp lí. Giải quyết thoả đáng nguyện vọng. Tìm được giải pháp thoả đáng. Hình thức kỉ luật thoả đáng.
thỏa hiệp
- thoả hiệp đgt. Nhượng bộ để cùng dàn xếp, chấm dứt chiến tranh, xung đột: đấu tranh không thoả hiệp với kẻ thù.
thỏa lòng
- Nh. Thỏa chí : Nghỉ ngơi ăn uống cho thoả lòng.
thỏa mãn
- thoả mãn đg. 1 Hoàn toàn bằng lòng với những cái đạt được, coi là đầy đủ rồi, không mong muốn gì hơn. Tự thoả mãn với mình. Không thoả mãn với những thành tích đạt được. 2 Đáp ứng đầy đủ yêu cầu, điều kiện đặt ra. Thoả mãn nhu cầu về nhà ở. Chủ buộc phải thoả mãn yêu sách của thợ. Thoả mãn các điều kiện.
thỏa thích
- thoả thích tt. Thoải mái, hoàn toàn như ý thích, không hề bị hạn chế: ăn uống thoả thích vui chơi thoả thích.
thỏa thuận
- Đi tới sự đồng ý sau khi cân nhắc, thảo luận : Kẻ mua người bán đã thỏa thuận về giá cả.
thóa mạ
- thoá mạ đg. Thốt ra những lời xúc phạm nặng nề để sỉ nhục. Phạm tội thoá mạ nhà chức trách.
thoai thoải
- tt. Thoải (mức độ giảm nhẹ): Sườn đồi thoai thoải.
thoải mái
- Dễ chịu, khoan khoái : Việc làm thoải mái.
thoái hóa
- thoái hoá đg. 1 (Bộ phận của cơ thể động vật) biến đổi theo hướng teo đi do kết quả của một quá trình lâu đời không hoạt động, không có chức năng gì trong cơ thể. Ruột thừa ở người là cơ quan thoái hoá. 2 Biến đổi theo hướng mất dần đi những phẩm chất tốt. Giống lợn bị thoái hoá. Đất trồng đã thoái hoá. Chế độ phong kiến thoái hoá và suy vong. Sự thoái hoá về tư tưởng. Một cán bộ thoái hoá.
thoái thác
- đgt. Kiếm cớ từ chối, không làm điều người khác yêu cầu: thoái thác nhiệm vụ được giao.
thoảng
- t. Đưa nhẹ qua : Gió thoảng; Thoảng mùi hương.
thoát nợ
- t. 1. Hết nợ. 2. Không còn vướng víu vào những việc gây ra sự bực mình : Gà quấy lắm, bán đi cho thoát nợ.
thoát thân
- đg. Thoát khỏi tình trạng nguy hại đến tính mạng. Tìm kế thoát thân. Mong được thoát thân.
thoạt tiên
- Cg. Thoạt đầu, thoạt kỳ thủy. Lúc đầu, trước hết : Thoạt tiên bắn trọng pháo rồi mới xung phong.
thoăn thoắt
- t. Từ gợi tả dáng cử động tay chân rất nhanh nhẹn, nhịp nhàng trong một động tác liên tục. Bước đi thoăn thoắt. Lên xuống thoăn thoắt. Đôi tay cô thợ dệt thoăn thoắt.
thóc gạo
- dt. Thóc và gạo, lương thực nói chung: cần nhiều thóc gạo nuôi quân.
thọc
- đg. 1 Đưa mạnh vào sâu bên trong một vật khác. Thọc tay vào túi. Thọc gậy xuống nước xem nông sâu. Thọc sâu*. 2 (kng.). Xen ngang vào, can thiệp vào một cách thô bạo. Đừng thọc vào chuyện của người khác.
thoi
- 1 dt. 1. Bộ phận của khung cửi hay máy dệt, ở giữa phình to, hai đầu thon dần và nhọn, có lắp suốt để luồn sợi: chạy như con thoi Tiếng thoi đưa lách cách. 2. Thuyền dài, hai đầu nhọn, có hình giống chiếc thoi: thuyền thoi.
- 2 dt. Thỏi nhỏ: thoi vàng thoi mực tàu.
- 3 đgt., khng. Thúc mạnh, đánh mạnh bằng nắm đấm hoặc cùi tay vào thân thể người khác: thoi cho nó mấy cái.
thỏi
- d. Từ đứng trước các danh từ chỉ những vật nhỏ và dài : Thỏi vàng; Thỏi sắt.
thói
- d. Lối, cách sống hay hoạt động, thường không tốt, được lặp lại lâu ngày thành quen. Thói hư tật xấu. Giở thói du côn. Mãi mới bỏ được thói nghiện ngập. Đất có lề, quê có thói (tng.).
thói quen
- dt. Lối, cách sống hay hành động do lặp lại lâu ngày trở thành nếp rất khó thay đổi: thói quen ngủ sớm dậy muộn tập cho thành thói quen thói quen nghề nghiệp.
thói tục
- Thói quen trở thành tục lệ : Bỏ thói tục mà chạy linh đình.
thon
- t. 1 Có hình dài, tròn và nhỏ dần về phía đầu. Ngón tay thon hình búp măng. Chiếc thuyền hình thon dài như con thoi. 2 Có hình dáng nhỏ gọn, tròn trặn (thường nói về cơ thể người phụ nữ). Dáng người thon. Khuôn mặt thon.
thong dong
- tt. Thung dung: Trong quân có lúc vui vầy, Thong dong mới kể những ngày hàn vi (Truyện Kiều).
thòng
- d. Dòng một cái dây, thả bằng dây : Thòng cái thừng để kéo bàn lên gác ; Thòng gầu xuống giếng.
thọt
- 1 t. Có một chân teo lại và ngắn hơn chân kia do bị tật. Người thọt. Chân trái bị thọt.
- 2 p. Chạy thẳng một mạch vào bên trong; tọt. Chạy thọt vào nhà.
thô
- tt. 1. Có hình dáng to bè ra, đường nét thiếu mềm mại, trông không thích mắt: dáng người thô đôi bàn tay thô thô kệch. 2. Thiếu tế nhị, thanh nhã: Câu văn còn thô Lời nói thô quá thô bạo thô bỉ thô lậu thô lỗ thô thiển thô tục. 3. ở trạng thái mộc, chưa được tinh tế: dầu thô tơ thô thô sơ.
thô bỉ
- Cục cằn và vô lễ : Cử chỉ thô bỉ.
thô sơ
- t. Đơn giản, sơ sài, chưa được nâng cao về mặt kĩ thuật. Vũ khí thô sơ. Phương tiện vận tải thô sơ.
thô tục
- tt. Thô lỗ và tục tằn: chửi rủa thô tục ăn nói thô tục ăn uống thô tục.
thổ
- đg. Mửa ra, hộc ra : Thổ huyết.
- t. Nói âm thanh nặng và thấp : Tiếng thổ.
- d. Một trong ngũ hành là kim, mộc , thủy, thổ, hỏa.
thổ dân
- d. Người dân sinh sống từ lâu đời ở một địa phương nào đó, thường ở tình trạng lạc hậu, trong quan hệ với người dân văn minh hơn từ nơi khác đến. Thổ dân da đỏ. Nhờ một thổ dân dẫn đường.
thổ lộ
- đgt. Nói ra điều thầm kín trong lòng: thổ lộ tâm tình thổ lộ tình yêu giữ kín mọi chuyện, không thổ lộ cho ai biết.
thổ nhưỡng
- Chất đất, xét về mặt trồng trọt.
thổ phỉ
- d. Giặc phỉ chuyên quấy phá ở ngay địa phương mình. Tiễu trừ thổ phỉ.
thổ tinh
- dt. Sao Thổ.
thôi
- I. đg. Ngừng hẳn lại, đình chỉ : Thôi việc ; Nghịch dại, bảo mãi không thôi. II. th. Từ hô bảo ngừng lại : Thôi ! im ngay ! .III. ph. 1. Không quá thể, không có gì hơn nữa : Hai người thôi cũng đủ ; Chỉ cần sức học lớp năm thôi ; Mới đến hôm qua thôi. 2. Từ diễn ý thất vọng, có nghĩa "thế là hết" : Thôi còn chi nữa mà mong (K) . 3. Rồi sau, sau đó : Tôi đã biết tính chồng tôi, Cơm no thì nước, nước thôi lại trầu (cd).
- d. 1. Quãng đường dài : Chạy một thôi mới đuổi kịp. 2. Hơi lâu: Mắng một thôi.
- đg. Nói màu lan ra khi bị ẩm hay ướt : Cái khăn thôi đen cả chậu nước.
- t. Nói the lụa dài ra vì đã dùng lâu : áo the thôi đến một gấu.
thôi miên
- I đg. Tác động vào tâm lí đến người nào đó, gây ra trạng thái tựa như ngủ, làm cho dễ dàng chịu sự ám thị của mình. Thuật thôi miên. Ngồi ngây người nghe từng lời như bị thôi miên.
- II d. Những thủ thuật để (nói khái quát). Chữa bệnh bằng thôi miên.
thôi thúc
- đgt. Giục giã, khiến cảm thấy muốn được làm ngay, không trễ nải được: tiếng trống thôi thúc nhiệm vụ thôi thúc Tiếng gọi quê hương thôi thúc trong lòng.
thổi
- đg. 1. Sinh ra gió bằng hơi phát từ mồm : Thổi cho bếp cháy to. 2. Làm cho đầy không khí bằng hơi phát từ mồm : Thổi cái bong bóng lợn.3. Sinh ra âm thanh bằng hơi mồm thổi vào một số nhạc cụ : Thổi sáo. 4. Nói không khí chuyển động thành gió : Bão thổi đổ nhà. 5. Tâng bốc, nịnh nọt (thtục) : Bồi bút thổi quan thầy.
- đg. 1. Nấu gạo thành cơm hoặc xôi. 2. Làm cho chảy mềm các kim loại : Thổi vàng.
thổi phồng
- đg. (kng.). Thêm thắt, nói quá sự thật. Thổi phồng khuyết điểm. Thổi phồng thành tích.
thối
- 1 đgt., đphg Thoái: lúc tiến lúc thối thối chí thối lui.
- 2 đgt., đphg Trả lại tiền thừa: thối tiền cho khách không có tiền lẻ để thối lại.
- 3 I. tt. Có mùi khó ngửi, lợm tởm như mùi phân tươi hoặc mùi xác chết lâu ngày: thối như cóc chết. II. đgt. 1. Bị rữa nát, trở nên có mùi thối: trứng thối Cây cối ngập nước thối hết. 2. (Bom đạn) bị hỏng, không thể nổ được: đạn thối bom thối.
thối nát
- Hư hỏng từ nền tảng, cơ sở : Chế độ phong kiến thối nát.
thôn
- d. Khu vực dân cư ở nông thôn, gồm nhiều xóm và là một phần của làng hoặc xã.
thôn dã
- dt. Thôn quê, nông thôn: thích xuống ở thôn dã sống ẩn dật ở thôn dã.
thôn nữ
- Con gái nông thôn (cũ).
thôn quê
- d. (cũ). Nông thôn. Từ thành thị đến thôn quê.
thôn tính
- đgt. Xâm chiếm để sáp nhập vào nước mình: Các nước nhỏ bị thôn tính âm mưu thôn tính các nước lân cận.
thồn
- đg. Luồn nhét vào : Thồn gạo vào bao.
thổn thức
- đg. 1 Khóc thành những tiếng ngắt quãng như cố nén mà không được, do quá đau đớn, xúc động. Gục đầu thổn thức. Cố nén những tiếng thổn thức. 2 (id.). Ở trạng thái có những tình cảm làm xao xuyến không yên. Thổn thức trong lòng. Trái tim đập rộn rã, thổn thức.
thông
- 1 dt. Cây hạt trần, thân thẳng, lá hình kim, tán lá hình tháp, cây có nhựa thơm: rừng thông nhựa thông.
- 2 dt. Thông phán, nói tắt: thầy đề thầy thông.
- 3 đgt. 1. Nối liền nhau, xuyên suốt, không tắc, không bị ngăn cách, cản trở: Con đường thông hai làng Hầm có lối thông ra bên ngoài. 2. Làm cho không bị tắc nghẽn, dồn ứ: thông ống dẫn nước chữa cầu để thông đường. 3. Hiểu rõ và chấp thuận, không còn gì thắc mắc: bàn kĩ cho thông trước khi bắt tay vào làm thông chính sách.
thông báo
- đg. 1. Nói cho mọi người biết, công bố cùng một lúc. 2. Công bố những kết quả về nghiên cứu khoa học : Thông báo khảo cổ học ; Thông báo triết học.
thông cảm
- đg. Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư, tình cảm. Thông cảm với hoàn cảnh khó khăn của nhau. Người cùng cảnh ngộ nên dễ thông cảm. Vì ốm nên tôi đã thất hứa, mong anh thông cảm.
thông cáo
- dt. Văn bản do các tổ chức, cơ quan nhà nước ban bố để cho mọi người biết tình hình, sự việc có tầm quan trọng nào.
thông dụng
- Thường dùng cho nhiều người : Chữ quốc ngữ rất thông dụng.
thông điệp
- d. 1 Công văn ngoại giao quan trọng do nước này gửi cho một hay nhiều nước khác. 2 Báo cáo do tổng thống gửi cho quốc hội để trình bày tình hình và chính sách. 3 Bức thư công khai gửi cho mọi người hoặc cho một nhóm người nhất định (thường dùng với nghĩa bóng). Thông báo của Hội nghị Hoà bình là một thông điệp "Đoàn kết vì một thế giới không có chiến tranh".
thông đồng
- đgt. Thoả thuận ngầm với nhau để làm việc xấu: Kế toán trưởng thông đồng với thủ quỹ tham ô công quỹ.
thông lệ
- Tục lệ chung : Xưa kia ma chay cỗ bàn là thông lệ ở nông thôn.
thông minh
- t. 1 Có trí lực tốt, hiểu nhanh, tiếp thu nhanh. Một cậu bé thông minh. Cặp mắt ánh lên vẻ thông minh. 2 Nhanh trí và khôn khéo, tài tình trong cách ứng đáp, đối phó. Câu trả lời thông minh. Một việc làm thông minh.
thông qua
- đgt. 1. Đồng ý chấp thuận cho thực hiện, sau khi đã xem xét, thoả thuận: Quốc hội thông qua hiến pháp Dự án đã được cuộc họp thông qua. 2. Không trực tiếp mà dựa vào khâu trung gian: thông qua thực tế để kiểm nghiệm tính đúng đắn của lí thuyết.
thông số
- (toán) Cg. Tham số. Chữ được coi như một số đã biết và có thể có nhiều giá trị.
thông tấn xã
- d. Cơ quan chuyên làm nhiệm vụ thông tấn; hãng thông tấn.
thông thạo
- đgt. Hiểu biết rất rõ và có thể làm, sử dụng một cách thuần thục: thông thạo nhiều ngoại ngữ rất thông thạo địa hình ở vùng núi này.
thông thường
- Thường có, thường thấy ở nhiều nơi : Cách ăn mặc thông thường.
thông tin
- I đg. Truyền tin cho nhau để biết. Thông tin bằng điện thoại. Buổi thông tin khoa học. Chiến sĩ thông tin (làm công tác thông tin).
- II d. 1 Điều được truyền đi cho biết, tin truyền đi (nói khái quát). Bài viết có lượng cao. 2 Tin (khái niệm cơ bản của điều khiển học).
thông tục
- I. dt. Tục lệ phổ biến ở nhiều nơi: Nạn tảo hôn, thực ra là hệ quả còn sót lại của thông tục ở nông thôn ngày xưa. II. tt. 1. Phù hợp với trình độ của quần chúng đông đảo: lời văn thông tục. 2. Dùng trong tiếng nói thông thường, ít dùng trong văn học: từ ngữ thông tục.
thống chế
- d. 1. Võ quan cao cấp thời phong kiến. 2. Võ quan cao cấp đứng trên hàng tướng, ở các nước tư bản.
thống đốc
- d. 1 Viên chức người Pháp đứng đầu bộ máy cai trị ở Nam Kì thời thực dân Pháp. 2 Người đứng đầu một bang trong bộ máy chính quyền một số nước liên bang. 3 (kết hợp hạn chế). Người đứng đầu ngân hàng nhà nước trung ương, quản lí (về mặt chủ trương, chính sách) ngành ngân hàng cả nước.
thống khổ
- tt. Đau khổ đến cực độ: nỗi thống khổ của nhân dân dưới ách áp bức của thực dân phong kiến.
thống lĩnh
- 1. d. Chức võ quan xưa chỉ huy toàn thể quân sĩ. 2. đg. Chỉ huy toàn thể quân sĩ : Đạo quân chủ lực do vua Quang Trung thống lĩnh.
thống nhất
- I đg. 1 Hợp lại thành một khối, có chung một cơ cấu tổ chức, có sự điều hành chung. Thống nhất đất nước. Thống nhất các lực lượng đấu tranh cho hoà bình. 2 Làm cho phù hợp với nhau, không mâu thuẫn nhau. Cần thống nhất ý kiến trước đã. Thống nhất đồng hồ trước trận đấu.
- II t. Có sự phù hợp, nhất trí với nhau, không mâu thuẫn nhau. Ý kiến không .
thống trị
- đgt. 1. Nắm giữ chính quyền, cai quản mọi công việc của một nhà nước: giai cấp thống trị ách thống trị. 2. Giữ vai trò chủ đạo, hoàn toàn chi phối những cái khác: Quan điểm nghệ thuật này thống trị nhiều năm ở một số nước.
thộp
- đg. Cg. Thộp ngực. Nắm được, bắt được bất thình lình một người (thtục) : Thộp được kẻ cắp.
thốt
- 1 đg. 1 (cũ). Nói. 2 Bật ra thành tiếng, thành lời một cách tự nhiên, thình lình. Hốt hoảng thốt lên. Tiếng nói thốt tự đáy lòng.
- 2 p. (dùng trước đg.). (Xảy ra) thình lình và rất nhanh, chỉ trong thời gian rất ngắn (nói về hoạt động, trạng thái tâm lí - tình cảm). Nghe nói thốt động lòng. Thốt giật mình. Thốt kêu lên.
thốt nốt
- 1 dt. Cây mọc ở miền nam Việt Nam, thân gỗ hình trụ thẳng đứng, cao đến 25m, nhẵn, lá mọc tập trung ở đầu thân, hình quạt, rộng 2-3m, xẻ chân vịt, lá chét dài 0,6-1,2m,hình dải, mép có gai nhỏ, cụm hoa rất lớn, quả hạch gần hình cầu, có thể khai thác để chế đường.
- 2 (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Cần Thơ. Diện tích 585km2. Số dân 375.000 (1997), gồm các dân tộc: Khơme, Hoa, Kinh. Địa hình đồng bằng đất phù sa, ít bị nhiễm mặn. Sông Hậu, rạch Cái Bé, rạch Sỏi chạy qua. Quốc lộ 80, đường 91 chảy qua, giao thông đường thuỷ trên sông Hậu và trên kênh rạch. Trước 1976 huyện thuộc tỉnh Long Xuyên, thuộc tỉnh Hậu Giang (1976-1991), từ 26-12-1991 thuộc tỉnh Cần Thơ, gồm 1 thị trấn (Thốt Nốt) huyện lị, 12 xã.
- 3 (thị trấn) h. Thốt Nốt, t. Cần Thơ.
thơ
- d. 1. Nghệ thuật sáng tác văn có vần theo những qui tắc nhất định để biểu thị hoặc gợi mở tình cảm bằng nhịp điệu âm thanh, hình tượng. 2. Loài văn gồm những câu ngắn, có vần, có âm điệu, và thường theo những qui tắc nhất định. Nên thơ. Đáng ca ngợi : Phong cảnh nên thơ.
- t. Nhỏ tuổi, bé dại : Trẻ thơ ; Dạy con từ thủa còn thơ.
thơ ấu
- t. (thường dùng phụ sau d.). (Thời) rất ít tuổi, còn bé dại. Thời thơ ấu. Những ngày thơ ấu.
thờ
- đgt. 1. Tổ chức lễ nghi, cúng bái theo phong tục tín ngưỡng để tỏ lòng tôn kính thần thánh, vật thiêng liêng hoặc linh hồn người chết: thờ tổ tiên thờ Phật đền thờ. 2. Tôn kính, coi là thiêng liêng: thờ cha kính mẹ chỉ thờ một chủ.
thờ ơ
- Nhạt nhẽo, không thiết tha : Thờ ơ với bạn cũ.
thở
- đg. 1 Hít không khí vào lồng ngực, vào cơ thể rồi đưa trở ra, qua mũi, miệng (điều kiện và biểu hiện của sự sống). Thở không khí trong lành. Người bị nạn vẫn còn thở. Tắt thở*. 2 (chm.). (Cơ thể sinh vật) thực hiện chức năng hấp thụ oxygen và thải khí carbonic (điều kiện của sự sống). Cây thở chủ yếu bằng lá. 3 (thgt.). Nói ra những điều không hay. Thở ra những lời bất mãn.
thở dài
- đgt. Thở ra một hơi dài khi có điều buồn phiền: thất vọng ngồi thở dài tiếng thở dài não nuột.
thớ
- d. Đường dọc có sẵn theo đó có thể xé được thịt, chẻ được gỗ... : Thớ thịt ; Thớ gỗ.
thợ
- d. Người lao động chân tay làm một nghề nào đó để lấy tiền công. Quan hệ giữa chủ và thợ. Thợ hàn. Thợ cắt tóc. Thợ cấy.
thợ bạc
- dt. Thợ làm đồ trang sức, những đồ quý giá bằng vàng bạc.
thợ cạo
- Cg. Thợ ngôi. Người làm nghề cắt tóc.
thợ cưa
- Nh. Thợ xẻ.
thợ điện
- d. Thợ lắp ráp, sửa chữa các thiết bị và dụng cụ điện.
thợ máy
- dt. Thợ lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc.
thợ mộc
- d. Thợ đóng đồ gỗ hoặc làm các bộ phận bằng gỗ trong các công trình xây dựng, chế tạo.
thợ rèn
- dt. Thợ làm nghề rèn sắt thành dụng cụ.
thợ sơn
- Thợ làm nghề sơn vẽ.
thời bình
- Thể văn bình luận việc thời thế (cũ).
- Thời gian hòa bình, không có chiến tranh.
thời cơ
- d. Hoàn cảnh thuận lợi đến trong một thời gian ngắn, đảm bảo một việc nào đó có thể tiến hành có kết quả. Nắm vững thời cơ để hành động. Tranh thủ thời cơ. Bỏ lỡ thời cơ.
thời đại
- I. dt. Khoảng thời gian lịch sử dài, được phân chia ra theo những sự kiện có đặc trưng giống nhau: thời đại đồ đá thời đại văn minh. II. tt. Tiêu biểu cho thời đại: có ý nghĩa cho thời đại mang tầm vóc thời đại.
thời gian
- d. 1. Hình thái tồn tại của vật chất diễn biến một chiều theo ba trạng thái là hiện tại, quá khứ và tương lai. 2. Hình thái đó nói về mặt độ dài mà không tính đến giới hạn : Phải có thời gian sinh vật mới thích nghi được với môi trường mới. 3. Cg. Thì giờ : Công tác này đòi hỏi nhiều thời gian chuẩn bị ; Trước mặt chúng ta thời gian không còn được là bao ; Thời gian là một đại lượng đo được căn cứ vào tốc độ quay của Trái đất. 4. Cg. Thời hạn. Phần có giới hạn của độ dài nói trên : Thời gian ba tháng sẽ hết vào ngày mai. 5. Cg .Thời kỳ. Hình thái đó nói về mặt quá trình có giới hạn thể hiện ở quá khứ, hiện tại, tương lai : Suốt thời gian kháng chiến chống Pháp ; Thời gian đó tôi còn ở nước ngoài.
thời khóa biểu
- thời khoá biểu d. Bản kê thời gian lên lớp các môn học khác nhau của từng ngày trong tuần. Chép thời khoá biểu năm học mới.
thời kỳ
- Khoảng thời gian nhất định xảy ra việc gì, làm việc gì : Thời kỳ dưỡng bệnh; Thời kỳ lúa ra đòng.
thời sự
- I d. Tổng thể nói chung những sự việc ít nhiều quan trọng trong một lĩnh vực nào đó, thường là xã hội - chính trị, xảy ra trong thời gian gần nhất và đang được nhiều người quan tâm. Theo dõi thời sự. Bình luận thời sự. Thời sự bóng đá. Phim thời sự*.
- II t. (kng.). Có tính chất , đang được nhiều người quan tâm. Những vấn đề nóng hổi, thời sự nhất.
thời tiết
- dt. Trạng thái của khí quyển (như nhiệt độ, độ ẩm, mưa, gió...) ở trong một lúc nào: thời tiết ấm áp thay đổi thời tiết dự báo thời tiết.
thời trang
- Cách ăn mặc phổ biến trong từng thời kỳ : Ăn mặc hợp thời trang.
thời vụ
- d. Thời gian thích hợp nhất trong năm để tiến hành một hoạt động sản xuất trong nông, lâm, ngư nghiệp. Thời vụ gieo trồng. Cấy đúng thời vụ. Thời vụ đánh bắt cá.
thơm
- 1 dt., đphg Dứa: cây thơm quả thơm.
- 2 đgt., khng. Hôn (đối với trẻ con): thơm vào má bé Con thơm mẹ nào.
- 3 đgt. 1. Có mùi như hương của hoa: hoa thơm Trà có hương sen thơm. 2. (Tiếng tăm) tốt, được người đời nhắc tới, ca ngợi: tiếng thơm muôn thuở.
thơm tho
- Thơm nói chung : Hương vị thơm tho; Danh tiếng thơm tho.
thu
- 1 d. (kng.; id.). Cá thu (nói tắt).
- 2 d. 1 Mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Thu qua đông tới. Gió mùa thu. Vụ thu (gieo trồng vào mùa thu). 2 (vch.). Năm, dùng để tính thời gian đã trôi qua. Đã mấy thu qua. ...Một ngày đằng đẵng xem bằng ba thu (cd.).
- 3 đg. 1 Nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Thu thuế. Thu lợi nhuận. Tăng thu, giảm chi. 2 Tập trung vào một chỗ từ nhiều nơi. Rơm được thu lại thành đống. Thu dụng cụ bỏ vào hộp. Non sông thu vào một mối (b.). Người bệnh thu hết hơi tàn, trối lại mấy câu (b.). 3 Đạt được, có được kết quả nào đó sau một quá trình hoạt động. Hội nghị thu được kết quả tốt đẹp. Thu được một bài học lớn. 4 Ghi lại âm thanh, hình ảnh nào đó bằng máy. Bài hát được thu vào băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp. 5 Làm cho nhỏ lại hoặc gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Năm chương thu lại còn ba. 6 Làm cho thân mình gọn lại, choán ít chỗ hơn và thường khó nhận thấy hơn. Ngồi thu ở một góc. Thu hai tay vào lòng.
thu dọn
- đgt. Sắp xếp lại cho gọn gàng, khỏi bừa bãi: thu dọn nhà cửa thu dọn dụng cụ lao động.
thu gom
- đg. Lấy từ nhiều nơi, nhiều nguồn rải rác để tập trung lại. Thu gom phế liệu. Thu gom rác thải để xử lí.
thu hoạch
- I. đgt. 1. Gặt hái, thu lượm mùa màng: thu hoạch mùa màng mùa thu hoạch ngô. 2. Thu nhận được kiến thức do kết quả học tập, tìm hiểu mang lại: thu hoạch được nhiều qua chuyến đi thực tế thu hoạch qua sách báo. II. dt. Tổng thể nói chung những sản phẩm do sản xuất nông nghiệp đưa lại: thu hoạch của trồng trọt khá cao. 2. Kết quả thu được sau quá trình học tập tìm hiểu: viết thu hoạch của đợt thực tập báo cáo thu hoạch.
thu hồi
- Lấy lại cái đã nhường, phát , cho người khác : Thu hồi tiền tệ ; Thu hồi đất đai.
thu hút
- đg. Lôi cuốn, làm dồn mọi sự chú ý vào. Một vấn đề có sức thu hút mạnh mẽ. Phong trào thu hút được đông đảo quần chúng tham gia. Thu hút hoả lực về phía mình (để đánh lạc hướng).
thu lượm
- đgt. 1. Thu nhặt, gom góp lại: thu lượm sắt vụn. 2. Thu nhặt, tìm kiếm những cái có sẵn trong thiên nhiên để ăn uống (lối sống của nhiều nguyên thuỷ): sống bằng săn bắn, thu lượm.
thu nhập
- Nhận tiền hoặc sản phẩm để chi dùng trong đời sống hàng ngày : Thu nhập có hơn trước vì chăn nuôi thêm. Thu nhập quốc dân. Toàn bộ những của cải và lợi nhuận do nền kinh tế của một nước tạo ra trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
thu thanh
- đg. 1 (id.). Thu âm thanh vào để khi cần thì có thể phát ra; ghi âm. Bài hát đã được thu thanh vào đĩa. 2 x. máy thu thanh.
thu xếp
- đgt. Sắp đặt cho gọn, cho ổn thoả: thu xếp đồ đạc thu xếp chỗ nghỉ cho khách Mọi công việc đã thu xếp xong.
thù địch
- Kẻ thù.
thù lao
- I đg. Trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra. Có chế độ thù lao thích đáng.
- II d. Khoản tiền trả . Thanh toán thù lao. Hưởng thù lao.
thù oán
- đgt. Căm thù và oán giận: chẳng thù oán ai gây thù oán.
thủ bút
- Chữ tự tay tác giả viết ra : Thủ bút của Lê-nin.
thủ công
- I đg. (thường dùng phụ cho d.). Lao động sản xuất bằng tay với công cụ giản đơn, thô sơ. Thợ thủ công*. Làm việc theo lối thủ công.
- II d. Môn học dạy làm những vật đơn giản bằng tay để rèn luyện kĩ năng lao động. Giờ .
thủ đô
- dt. Trung tâm chính trị của một nước, nơi làm việc của chính phủ và các cơ quan trung ương: thủ đô Hà Nội xây dựng thủ đô văn minh, giàu đẹp.
thủ lĩnh
- Người đứng đầu một đoàn thể : Thủ lĩnh người da đen ở Mỹ.
thủ phạm
- d. Kẻ trực tiếp gây ra vụ phạm pháp.
thủ quân
- dt. Người đứng đầu một đội bóng: thủ quân của đội tuyển bóng đá quốc gia.
thủ quỹ
- Người giữ quỹ một cơ quan đoàn thể.
thủ thuật
- d. 1 Phép dùng tay khéo léo và có kĩ thuật hoặc kinh nghiệm để tiến hành một chi tiết công việc nào đó có hiệu quả. Thủ thuật nhà nghề. 2 (kng.). Thủ thuật mổ xẻ để chữa bệnh. Giải quyết bằng thủ thuật.
thủ thư
- 1 dt., cũ, id. Bức thư do chính tay người nào đó viết ra.
- 2 dt. Người coi giữ, quản lí sách báo ở thư viện: viết phiếu yêu cầu thủ thư cho mượn sách.
thủ tiêu
- đg. 1 Làm cho mất hẳn đi, không còn tồn tại. Thủ tiêu tang vật. Thủ tiêu giấy tờ. 2 Giết chết đi một cách lén lút. Thủ tiêu một nhân chứng để bịt đầu mối. 3 (kết hợp hạn chế). Từ bỏ hoàn toàn những hoạt động nào đó. Thủ tiêu đấu tranh. Thủ tiêu phê bình.
thủ trưởng
- dt. Người đứng đầu một cơ quan, một đơn vị công tác: thủ trưởng đơn vị thủ trưởng cơ quan.
thủ tục
- Thứ tự và cách thức làm việc theo một lề thói đã được qui định : Thủ tục tuyển dụng cán bộ.
thủ tướng
- d. Người đứng đầu chính phủ ở một số nước.
thú
- 1 dt. Loài động vật có xương sống, thường sống ở rừng, có bốn chân, lông mao, nuôi con bằng sữa: thú rừng đi săn thú mặt người dạ thú.
- 2 I. dt. Điều cảm thấy vui thích: thú đọc sách thú vui. II. đgt. Cảm thấy thích: đọc rất thú thích thú.
- 3 đgt., Tự ra nhận tội: thú tội thú nhận.
- 4 đgt., cũ Đóng đồn phòng thủ biên thuỳ: đi thú đồn thú lính thú.
thú nhận
- Tự nhận tội lỗi của mình : Bị cáo đã thú nhận trước toà.
thú vị
- t. (hoặc đg.). Có tác dụng làm cho người ta hào hứng, vui thích. Một trò chơi thú vị. Câu chuyện nghe thật thú vị. Không có gì thú vị bằng.
thú vui
- dt. Điều lôi cuốn, tạo nên hứng thú, vui thích: tìm thú vui trong công việc ở đây chẳng có thú vui gì.
thụ động
- Tiêu cực, không phản ứng lại trước tình thế. Phòng thủ thụ động. Việc phòng ngừa nạn máy bay oanh tạc bằng cách đào hầm hố để ẩn nấp (cũ).
thụ phấn
- đg. (Hiện tượng đầu nhuỵ hoa) tiếp nhận hạt phấn. Hoa thụ phấn. Thụ phấn cho ngô (làm cho ngô thụ phấn).
thụ thai
- đgt. Bắt đầu có thai.
thụ tinh
- d. 1. Sự phối hợp của tế bào sinh dục cái với tế bào sinh dục đực thành tế bào trứng. 2. Việc cơ quan sinh dục của giống cái nhận được tinh trùng của giống đực. Thụ tinh nhân tạo. Đưa tinh trùng của giống đực vào cơ quan sinh dục của giống cái bằng phương pháp nhân tạo.
thua
- đg. Không giành được, mà phải chịu để cho đối phương giành phần hơn, phần thắng trong cuộc tranh chấp hoặc đọ sức giữa hai bên; trái với được và thắng. Thua kiện. Thua trận. Thua hai bàn trắng.
thua thiệt
- đgt. Bị thiệt thòi mất mát nhiều, do hoàn cảnh nào đó: phải chịu thua thiệt với mọi người chẳng ai muốn thua thiệt cả.
thuần
- t. 1. Dễ bảo, chịu nghe theo : Con ngựa đã thuần. 2. Nói tính nết dịu dàng bình tĩnh : Thuần tính. 3. Thạo việc, quen việc : Viết nhiều tay đã thuần. 4. Đều một loạt : Quần áo thuần màu tím than.
thuần hóa
- thuần hoá đg. 1 Làm cho thực vật đem từ nơi khác đến trở nên thích nghi với điều kiện khí hậu và đất đai ở nơi trồng mới. Thuần hoá giống cây trồng. 2 Như thuần dưỡng. Thuần hoá voi rừng thành voi nhà.
thuần khiết
- tt. Hoàn toàn trong sạch: nước thuần khiết.
thuần lý
- t.1. Nói lý lẽ chỉ dựa vào lý tính mà không xuất phát từ thực tế. 2. Suy diễn từ toán học ra : Cơ học thuần lý.
thuần nhất
- t. Chỉ toàn một loại, không pha tạp. Nông dân không phải là một giai cấp thuần nhất.
thuần thục
- tt. Thành thạo đến mức nhuần nhuyễn, do tập luyện nhiều: điều khiển thuần thục nhiều loại máy Các động tác biểu diễn đã thuần thục.
thuần túy
- Thuần tuý t. 1. Không pha trộn : Lý tính thuần tuý. 2. Chính thực, không pha tạp : Công nhân thuần tuý.
thuận
- t. 1 Theo đúng chiều chuyển động, vận động bình thường của sự vật. Thuận chiều kim đồng hồ. Buồm thuận gió. Thời tiết không thuận. Tình hình phát triển theo chiều thuận. 2 (dùng trước d. chỉ bộ phận hoạt động hoặc cảm nhận của cơ thể). Hợp với, tiện cho hoạt động, hoặc sự cảm nhận tự nhiên. Thuận tay lấy giúp quyển sách trên kệ. Thuận miệng nói cho vui. Nghe không thuận tai. Thuận tay trái (quen sử dụng tay trái). 3 Bằng lòng, đồng tình. Thuận lấy nhau. Bỏ phiếu thuận.
thuận tiện
- t. Nh. Thuận lợi : Hoàn cảnh thuận tiện. 2. Có công dụng tốt : Đường giao thông thuận tiện.
thuật
- 1 d. Cách thức, phương pháp khéo léo cần phải theo để đạt kết quả trong một lĩnh vực hoạt động nào đó. Thuật đánh võ. Thuật thôi miên. Thuật dùng người.
- 2 đg. Kể lại những gì đã nghe thấy, trông thấy một cách tỉ mỉ, tường tận theo đúng như trình tự xảy ra. Thuật lại trận đấu bóng đá. Thuật lại những ý kiến tại hội nghị.
thuật ngữ
- dt. Từ ngữ biểu thị một khái niệm xác định thuộc hệ thống những khái niệm của một ngành khoa học nhất định; còn gọi là danh từ khoa học, chuyên ngữ, chuyên danh: thuật ngữ toán học thuật ngữ văn học.
thúc bách
- Giục giã ráo riết, gắt gao : Lý trưởng thúc bách dân nghèo đi phu.
thúc ép
- đg. Ép buộc và thúc giục, bắt phải làm, phải chấp nhận. Bị thúc ép phải nghe theo.
thúc thủ
- đgt. Bó tay, chịu bất lực, không làm được: Đến mức này thì đành thúc thủ mà thôi.
thuê
- đg. 1. Cg. Thuê mướn. Mượn người ta làm gì theo một giá thoả thuận : Thuê thợ làm nhà. 2. Dùng cái gì của người khác mà phải trả theo một giá thoả thuận : Thuê nhà. II. ph. Nói làm để lấy tiền : Gánh gạo thuê; Lính đánh thuê.
thuế
- d. Khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp, v.v. buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định. Nộp thuế. Thuế nông nghiệp. Thuế sát sinh. Đánh thuế hàng nhập khẩu.
thuế thân
- dt. Thuế đinh thời Pháp thuộc.
thui thủi
- t. Cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn. Bà mẹ già một mình thui thủi ở nhà. Sống thui thủi như chiếc bóng.
thụi
- I. tt., đphg Huỵch: đấm vào lưng cái thụi. II. đgt., khng. Đấm: thụi vào lưng mấy cái.
thủm
- t. Có mùi hôi thối : Nước mắm thủm.
thun
- I d. Hàng dệt mềm mại, dệt bằng loại sợi có khả năng co dãn. Chiếc áo thun bó sát người. Vải thun.
- II (ph.). x. chun1.
thung lũng
- dt. Dải đất trũng xuống và kéo dài, nằm giữa hai sườn núi: thung lũng Điện Biên.
thùng
- d. 1. Đồ đan bằng tre hay gỗ ghép sít hoặc bằng sắt tây, sâu lòng dùng để đựng các chất lỏng : Thùng nước ; Thùng xăng. 2. Đồ đựng, dùng để đong hạt hay các sản vật lỏng : Thùng thóc. 3. Lượng chứa trong một thùng cho đến miệng : Mỗi tháng ăn hết ba thùng gạo. 4. Đồ đựng để chứa phân trong chuồng tiêu : Đổ thùng.
- t. Có màu nâu : Quần áo thùng.
thùng thư
- Hòm treo ở những nơi có nhiều người qua lại để bỏ thư, cho nhân viên bưu điện chuyển đi.
thủng
- t. 1 Có chỗ bị rách, bị chọc thành lỗ xuyên qua vật. Nồi thủng. Ánh nắng xuyên qua lỗ thủng trên vách. Chọc thủng phòng tuyến (b.). 2 (kng.). Ở trạng thái đã hiểu được thông suốt một chuyện hay một vấn đề gì. Chưa nghe thủng chuyện. Bàn cho thủng mới thực hiện được.
thúng
- tt. 1. Đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng sâu, dùng để đựng: đan thúng cạp thúng. 2. Lượng hạt rời đựng đầy một cái thúng: mua mấy thúng gạo. 3. Thuyền thúng, nói tắt: đi thúng theo kinh rạch.
thúng mủng
- Thúng và các đồ đựng tương tự nói chung.
thuốc
- 1 I d. 1 Chất được chế biến dùng để phòng hoặc chữa bệnh. Viên thuốc cảm. Thuốc ho. Thuốc ngủ*. Đơn thuốc. Đứt tay hay thuốc (tng.). Một phương thuốc hiệu nghiệm. 2 (cũ; kng.). Y khoa hoặc dược khoa. Sinh viên trường thuốc. 3 (dùng trong một số tổ hợp, thường trước đg.). Chất được chế biến có dạng như một loại thuốc, dùng để gây một tác dụng nhất định (do từ đứng sau trong tổ hợp biểu thị). Thuốc trừ sâu*. Thuốc nhuộm*. Thuốc đánh răng. Thuốc vẽ.
- II đg. 1 (kng.). Giết bằng độc. Dùng bả thuốc chuột. Kẻ gian thuốc chết chó. 2 (kng.; id.). Phỉnh nịnh, làm mê hoặc.
- 2 d. Lá hay nhựa một số cây đã được chế biến, dùng để hút. Hút một điếu thuốc. Say thuốc.
thuốc bắc
- tt. Thuốc chữa bệnh, bồi bổ cơ thể, chế biến từ cây cỏ, thảo mộc, được nhập hoặc có nguồn gốc từ Trung Quốc: cắt mấy thang thuốc bắc uống thuốc bắc.
thuốc bổ
- Thuốc có tác dụng làm tăng sức khoẻ.
thuốc cao
- dt. Thuốc đúc đặc lại như cao, dùng để dán vào chỗ đau: thuốc cao hút mủ.
thuốc độc
- Chất gây nạn chết người hay làm hại cơ thể.
thuốc lá
- d. Cây họ cà, hoa màu hồng nhạt, lá to, mềm và có lông, dùng làm thuốc để hút. Trồng thuốc lá. Hút thuốc lá.
thuốc lào
- dt. 1. Cây độc được trồng để lấy lá làm thuốc hút, cây hàng năm, cao chừng 1m, toàn cây có dính lông, lá to, mọc so le, hình trứng đầu nhọn, to và dày hơn lá cây thuốc lá; dân gian còn dùng lá phơi khô thái nhỏ đắp vào chỗ đứt tay chân để cầm máu, chữa rắn rết và côn trùng cắn, trong nông nghiệp dùng vụn lá ngâm nước phun lên cây trừ sâu bọ. 2. Sợi khô lấy từ lá của cây thuốc lào, dùng để hút, thường ở dạng bánh hoặc bao: Nhớ ai như nhớ thuốc lào, Đã chôn điếu xuống lại đào điếu lên (cd.).
thuốc mê
- (y) d. Thuốc tiêm hay cho hít để làm mất cảm giác đau trong toàn thân của bệnh nhân cần phải chữa bằng phẫu thuật.
thuốc muối
- d. Thuốc chế từ một thứ muối kim loại kết tinh thành hạt nhỏ, dùng để làm cho thức ăn ở dạ dày dễ tiêu hoá.
thuốc nam
- dt. Thuốc chữa bệnh, chế từ cây cỏ, thảo mộc ở Việt Nam: chữa bệnh bằng thuốc nam.
thuốc ngủ
- d. Thuốc dùng để gây trạng thái ngủ.
thuốc nhuộm
- dt. Chất có màu, dùng để nhuộm: mua một gói thuốc nhuộm.
thuốc phiện
- X. A phiện.
thuốc tẩy
- d. 1 Thuốc dùng để uống làm sạch đường ruột. 2 Chất có tác dụng làm sạch các vết ố bẩn trên vải vóc.

<< T (5) | T (7) >>


Dành cho quảng cáo

©2007-2008 Bản quyền thuộc về Liên Mạng Việt Nam - http://lmvn.com ®
Ghi rõ nguồn "lmvn.com" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này - Useronline: 604

Return to top