(1) Nữ trung (các chú thích đều do người dịch).
(2) Tên một bài thánh ca.
(1) Hội đồng phòng thủ.
(1) Một thành phố công nghiệp ở Đức.
(2) Nhân vật khôi hài đau xót nổi tiếng do Chaplin (1889 - 1977) diễn viên và đạo diễn người Anh, sáng tạo.
(1) Hai tỉnh ở Đức.
(2) Thủ đô Cộng hòa Liên bang Đức: thành phố có trường đại học nổi tiếng, quê hương nhà soạn nhạc lớn Beethoven.
(1) Kinh Lạy cha, Kinh Thánh mẫu.
(1) Kierkgaard (1813-1855): nhà triết học và thần học Đan Mạch. Tư tưởng cơ bản: ghê tởm cuộc đời, sợ chết, lo âu khắc khoải, bi quan. Đầu thế kỉ 20 có ảnh hưởng lớn đến triết học và văn học tư sản (chủ nghĩa hiện sinh).
(2) Picasso (1881-1973) nghệ sĩ tạo hình và điêu khắc Tây Ban Nha, có ảnh hưởng hàng đầu đến tiến trình nghệ thuật hiện đại.
- Klee (1879 - 1840): nghệ sĩ và nhà lí luận tạo hình Thụy Sĩ.
(3) Các Thánh người Italia
(1) Phòng không.
(1) Tháp Eifel - ở vùng núi phía Tây nước Đức.
(2) Dãy núi lớn ở Tây Đức.
(3) Núi Thần Vệ Nữ.
(1) Vùng sông Rhin.
(2) Thành phố cổ ở Pallotine, thành phố đầu tiên những người Hêbrơ gặp khi họ đến Đất Hứa. Thành phố được bao kín trong những bức tường thành cao ngất. Theo lệnh của Chúa Trời, Jêsu đưa đạo quân của mình với bảy đạo sĩ đi đầu cùng toàn thể dân chúng đi vòng quanh thành bảy lần, trong bảy ngày, thổi kèn, hò hét, các bức tường thành sập đổ.
(1) Tổ chức thanh niên Đức Quốc xã.
(2) Đất Phố cũ, phần miền Nam sau này thuộc Ba Lan (1919).
(3) Thần dữ của rặng núi những người lùn.
(1) Người Đức gốc Do Thái chống phát xít, trong Chiến tranh thế giới thứ Hai bị phát xít Đức săn lùng: nhà hoạt động xã hội nổi tiếng, đề xướng phong trào chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
(1) Tiến sĩ danh dự.
(1) Ngài bá tước ở trong tình trạng hoàn toàn tốt.
(2) Một mối tình Pháp.
(1) G
rre 1776-1848, một trong những nhà khởi xướng Huyền học Cơ Đốc giáo.
(2) Đoàn thanh niên.
(3) Bund der deutschen M
deben: Hội Liên hiệp nữ thanh niên Đức.
(1) Còn gọi là Balkia, trị vì Ai Cập cổ (Yêmen), nổi tiếng sống huy hoàng.
(1) Thành phố nổi tiếng về hương liệu và ăn chơi.
(1) Trong Sử thi nổi tiếng, viết năm 1200, ở miền Nam nước Đức. Truyện kể về chiến công của Siegfried, chủ nhân kho báu của những người lùn Nibelungen, để giúp Gunther chinh phục được tình yêu của Brunhilde, đã làm lễ cưới với Krimhilde, em gái của Gunther, sau bị giết do sự phản bội của Hafen, và rồi sự trả thù của Krimhilde.
(1) Strauss (David) (1808-1874) nhà thần học Đức, tác giả cuốn Cuộc đời của Jésus; trong đó nói lịch sử đạo Tin Lành thực sự là một sự bịa đặt.
(1) Một groschen = mười pfennig (đồng mười xu).
(1) Chopin (1810-1849): nhạc sĩ dương cầm và nhà soạn nhạc Ba Lan.
(2) Schubert (1797-1828): nhà soạn nhạ
(3) Mozart (1756-1791): nhà soạn nhạ
(4)
(5) Gluck (1714-1787): nhà soạn nhạc Đức.
(6) Bach (1685-1750): nhà soạn nhạc và chỉ huy dàn nhạc nhà thờ người Đức.
(1) Người lớn tuổi chưa vợ.
(2) Các thủ tướng Liên bang Đức: Adenauer (1949-1963) và Erhard (1963-1966).
(1) Tú tài.
(1) Go
the (1749-1832): nhà văn Đức vĩ đại, một đỉnh cao của văn học thế giới.
Luther (1483-1546): nhà cải cách tôn giáo, nhà văn và dịch giả người Đức. Nhiều tác phẩm và nhất là bản dịch
đã đưa ông lên thành một trong những tên tuổi lớn trong làng văn xuôi Đức.
(1) Hai thành phố vùng Trung
bị phá hủy do tai biến vào thế kỉ 19 trước J.C., theo truyền thuyết được coi như là... bị Chúa Trời trừng phạt vì dân chúng đã tỏ ra không trung thành và phi đạo đức.
(1) Lãnh địa thuộc chủ quyền Tòa Thánh.
(1) Anh trai của Léo.
(2) Em trai anh đương ở trong nhà ăn.
(1) Saint Augustin (354-430): cha giám mục nổi tiếng nhà thờ Latinh;
Bonaventure (1221-1274): Hồng y giáo chủ khâm sai của Giáo hoàng ở hội nghị giám mục Léon;
Cusanus (1401-1464): Hồng y giáo chủ người Italia.
2) Trường sư phạm.
(1) Pape Jean (523-526):
Alecguiness: diễn viên điện ảnh người Anh, sinh năm 1914, đã đóng phim và giải thích kho tư liệu Shakespear ở nhà hát Oldvic.
(1) Cả lũ.
(1) Benn (1886-1956): nhà thơ và nhà văn Đức, được nhiều giải thưởng văn học. Lập trường trí thức vô chính phủ. Có ảnh hưởng lớn đến các nhà văn vô chính phủ Đức thế kỉ 20.
(1) Liên minh dân chủ Cơ Đốc giáo.
(1) Những con đường đi tới một trật tự mới.
11 Karl Marx, nhà triết học và kinh tế xã hội học Đức, sáng lập Quốc tế Cộng sản I, cùng Engels viết bản , tác giả của bộ
- Guardini (1538-1612): nhà thơ Italia, làm thơ, viết luận văn hài kịch, nổi tiếng với bi hài kịch thơ
(1590).
- Bloy (1846-1917): nhà văn Pháp chuyên viết văn đả kích.
- Tolstoi (1828-1910): nhà văn Nga nổi tiếng thế giới, tác giả cuốn
.(1) Đảng Xã hội dân chủ Đức.
(1) Beckett (1906-1989): nhà viết kịch và tiểu thuyết Ailen, giải thưởng Nobel năm 1969. Tiểu thuyết của B. mầu sắc phân tâm học và tôn giáo; nổi tiếng do các vở kịch thường được xếp vào loại kịch tiền phong, còn được gọi là kịch "vô lí", có những yếu tố siêu hình, châm biếm, nói lên cái bi đát, cái vô nghĩa của thân phận con người.
(2) Ionesco: nhà viết kịch Pháp, gốc Rumani, viện sĩ Viện Hàn lâm Pháp. Kịch của I. khai thác khía cạnh vô lí, lố bịch của cuộc đời và thân phận con người, đi sâu vào sự vô lí siêu thực gây cười và đưa đến bế tắc bởi nỗi khắc khoải siêu hình. I. coi những nhân vật chỉ là những biểu tượng.
(1) Bavière thuộc Đức.
Tirol thuộc vùng núi Anpơ
(1) Phòng khách lớn thường gặp ở miền cực Tây nước Mĩ.
(1) Kafka, 1883-1924, nhà văn Tiệp Khắc gốc Do Thái, sinh thời ít ai biết đến, sau khi chết các tác phẩm mới được xuất bản và trở nên nổi tiếng, có ảnh hưởng lớn đến sân khấu văn học hiện đại, trào lưu "tiểu thuyết mới", chủ nghĩa hư vô, chủ nghĩa hiện sinh.
(1) Claudel (1863-1965): nhà thơ và nhà viết kịch Pháp.
(2) Miền Tây Bắc, Bắc Mĩ...
(1) Gruck (1880-1959): nghệ sĩ xiếc người Thụy Sĩ.
(2) Shakespear, (1564-1615), nhà viết kịch và nhà thơ Anh; các tác phẩm tiêu biểu của ông: Macbeth, Hamlet, Othello, King Lear.
(1) Thuộc Tây Đức, địa hạt có Tòa giám mục.
(2)Tuyên ngôn Cộng sản− bàn luận
Chàng chăn cừu chung thuỷ
Chiến tranh và hòa bình