Liên Mạng VietNam || GiaiTri.com | GiaiTriLove.com | GiaiTriChat.com | LoiNhac.com | Đăng Nhập | Gia Nhập |
Để có thể hiểu được phần này bạn cần hiểu rõ về cách sử dụng con trỏ và thừa kế giữa các lớp. Nếu có vài biểu thức nào có vẻ lạ lùng với bạn, bạn có thể xem lại các phần sau: a->b class a: public b; |
#include <iostream.h> class CPolygon { protected: int width, height; public: void set_values (int a, int b) { width=a; height=b; } }; class CRectangle: public CPolygon { public: int area (void) { return (width * height); } }; class CTriangle: public CPolygon { public: int area (void) { return (width * height / 2); } }; int main () { CRectangle rect; CTriangle trgl; CPolygon * ppoly1 = ▭ CPolygon * ppoly2 = &trgl; ppoly1->set_values (4,5); ppoly2->set_values (4,5); cout << rect.area() << endl; cout << sqre.area() << endl; return 0; } | 20 10 |
#include <iostream.h> class CPolygon { protected: int width, height; public: void set_values (int a, int b) { width=a; height=b; } virtual int area (void) { return (0); } }; class CRectangle: public CPolygon { public: int area (void) { return (width * height); } }; class CTriangle: public CPolygon { public: int area (void) { return (width * height / 2); } }; int main () { CRectangle rect; CTriangle trgl; CPolygon poly; CPolygon * ppoly1 = ▭ CPolygon * ppoly2 = &trgl; CPolygon * ppoly3 = &poly; ppoly1->set_values (4,5); ppoly2->set_values (4,5); ppoly3->set_values (4,5); cout << ppoly1->area() << endl; cout << ppoly2->area() << endl; cout << ppoly3->area() << endl; return 0; } | 20 10 0 |
Hãy chú ý cách chúng ta thêm =0 vào virtual int area (void) thay vì định nghĩa đầy đủ cho hàm. Kiểu hàm này có tên là là pure virtual function (hàm ảo thuần tuý) và tất cả các lớp chứa bất kì một hàm ảo thuần tuý nào đều được coi là lớp trừu tượng cơ sở.// abstract class CPoligon
class CPolygon {
protected:
int width, height;
public:
void set_values (int a, int b)
{ width=a; height=b; }
virtual int area (void) =0;
};
sẽ là không hợp lệ cho lớp trừu tượng cơ sở được khai báo ở trên. Tuy nhiên con trỏ:CPolygon poly;
là hoàn toàn hợp lệ. Có điều này vì hàm trừu tượng thuần tuý mà nó có không được định nghĩa và không thể toạ được một đối tượng nếu như chưa định nghĩa tất cả các thành viên của nó. Tuy nhiên một con trỏ trỏ tới một đối tượng thuộc lớp thừa kế mà hàm này đã được định nghĩa là hoàn toàn hợp lệ.
CPolygon * ppoly1;
CPolygon * ppoly2
#include <iostream.h> class CPolygon { protected: int width, height; public: void set_values (int a, int b) { width=a; height=b; } virtual int area (void) =0; }; class CRectangle: public CPolygon { public: int area (void) { return (width * height); } }; class CTriangle: public CPolygon { public: int area (void) { return (width * height / 2); } }; int main () { CRectangle rect; CTriangle trgl; CPolygon * ppoly1 = ▭ CPolygon * ppoly2 = &trgl; ppoly1->set_values (4,5); ppoly2->set_values (4,5); cout << ppoly1->area() << endl; cout << ppoly2->area() << endl; return 0; } | 20 10 |
#include <iostream.h> class CPolygon { protected: int width, height; public: void set_values (int a, int b) { width=a; height=b; } virtual int area (void) =0; void printarea (void) { cout << this->area() << endl; } }; class CRectangle: public CPolygon { public: int area (void) { return (width * height); } }; class CTriangle: public CPolygon { public: int area (void) { return (width * height / 2); } }; int main () { CRectangle rect; CTriangle trgl; CPolygon * ppoly1 = ▭ CPolygon * ppoly2 = &trgl; ppoly1->set_values (4,5); ppoly2->set_values (4,5); ppoly1->printarea(); ppoly2->printarea(); return 0; } | 20 10 |