Liên Mạng VietNam || GiaiTri.com | GiaiTriLove.com | GiaiTriChat.com | LoiNhac.com Đăng Nhập | Gia Nhập
Tìm kiếm: Tựa truyện Tác giả Cả hai

   Tìm theo mẫu tự: # A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z Danh sách tác giả    Truyện đã lưu lại (0
Home >> Y Học, Sức Khỏe >> Thử máu hằng năm

  Cùng một tác giả
Không có truyện nào


  Tìm truyện theo thể loại

  Tìm kiếm

Xin điền tựa đề hoặc tác giả cần tìm vào ô này

  Liệt kê truyện theo chủ đề

  Liệt kê truyện theo tác giả
Số lần xem: 0 |  Bình chọn:   |    Lưu lại   ||     Khổ chữ: [ 1, 2, 3

Đăng bởi: ChanhVo 2 ngày trước
Thử máu hằng năm
Chanh Vo

Thử máu hằng năm
.
Thử máu hằng năm để phát hiện những mầm bệnh mà lúc khởi đầu chúng ta không cảm thấy gì cả. Điều này giúp cho chúng ta khám kỹ hơn nếu có mầm móng bệnh và trị kịp thời. Có những bệnh khi bắt đầu hành hạ cơ thể thì chữa trị sẽ khó khăn hơn nhiều và đôi lúc có những bệnh chửa trị trể thì chỉ còn kéo dài cho đến ngày chót như ung thư, đau thận.
Sau đây là thử máu hằng năm để phát hiện những mầm bệnh:
1/ Bệnh về gan: đo enzymes, ALT, AST
---- Alanine transaminase (ALT): 0 - 45 IU/L.
---- Aspartate transaminase (AST): 0 - 35 IU/L.
---- Alkaline phosphatase (ALP): 30 - 120 IU/L.
---- Gamma-glutamyltransferase (GGT): 0 - 30 IU/L.
---- Bilirubin: 2 to 17 micromoles/L.
---- Prothrombin time (PT): 10.9 - 12.5 seconds.
---- Albumin: 40 - 60 g/L.
---- Total proteins: 3 - 8.0 g/dL.
2/ Bệnh về thận: đo chất cặn bã trong máu, đo tốc độ lọc của thận
---- Mức creatinine cho biết thận có lọc chất cặn bã hay còn nhiều trong máu. Càng nhiều chất cặn bã thì số lượng càng cao.
---- ---- Đàn ông mức bình thường là 0.7 - 1.3 mg/mL.
---- ---- Đàn bà mức bình thường là 0.6 - 1.1 mg/mL
---- Mức GFR: bình thường trên 60 mL/phút.
---- ---- eGFR 45 - 59 mL/phút mức 3 a. Thận có vấn đề, có triệu chứng đau thận.
---- ---- eGFR 30 - 44 mL/phút mức 3 b. Thận có vấn đề, không hoạt động bình thường.
---- ---- eGFR 15 - 29 mL phút mức 4. Thận suy yếu nặng, gần ngừng hoạt động.
---- ---- eGFR dưới 15 mL/phút mức 5. Thận rất tệ hay ngưng hoạt động.

3/ Đo đường trong máu: đo đường, đo A1C để phát hiện và theo dõi bệnh tiểu đường.
---- Đường ngẫu nhiên (random sugar):
---- ---- Bình thường: dưới 100 sau khi nhịn ăn 8 giờ.
---- ---- Tiền tiểu đường: 101 - 130 sau khi nhịn ăn 8 giờ.
---- ---- Trên 140: đã bị tiểu đường sau khi nhịn ăn 8 giờ.
---- A1C:
---- ---- Bình thường dưới 5.7.
---- ---- Tiền tiểu đường 5.8 - 6.4
---- ---- Tiểu đường: trên 6.4

4/ Đo số hồng huyết cầu và bạch huyết cầu để phát hiện những chứng như ung thư bạch huyết, thiếu hồng huyết cầu, có thể bị nhiễm trùng hay nhiễm vi khuẩn....
Đo bạch huyết cầu:
---- ---- Bình thường: 4000 to 11000 tế bào/micro L
---- ---- Trên 11000: có nhiều nguyên nhân gây ra như nhiễm trùng, viêm, dị ứng, hệ thống miễn nhiểm có bệnh ( lymphoma), ung thư bạch huyết.
Đo hồng huyết cầu:
---- ---- đàn ông bình thường: 4.7 - 6.1 triệu tế bào mỗi microliter.
---- ---- Đàn bà bình thường: 4.2 - 5.4 triệu tế bào mỗi microliter.
---- ---- Cao hơn bình thường: có thể do phổi hay tim, do gián đoạn thở trong lúc ngủ (sleep apnea), do ung thư hồng huyết cầu.
---- ---- Thấp hơn bình thường: do mất máu, do thiếu chất dinh dưỡng như sắt, B12, do rối loạn máu và tủy xương.

5/ Đo chất khoáng trong cơ thể như potasium, K.
---- Potasium: potasium giúp hệ thần kinh và bắp thịt liên lạc tín hiệu, đem dinh dưỡng vào tế bào và đem chất cặn bã ra khỏi tế bào. Thường được dùng để theo dõi những chứng bệnh như thận, cao áp huyết và tim.
---- ---- Bình thường: 3.5 - 5.0 mEq/L (or 3.5 - 5.0 mmol/L)
---- K: Thiếu vitamin K có thể làm cho máu chảy và không đông lại để che vết thương. Thiếu K còn làm cho cơ thể không hấp thụ chất dinh dưỡng trong ruột non (Malabsorption disorders), bệnh gan. Thiếu K còn xảy ra bởi thuốc.
Bình thường: 0.2 - 4.8 nanomoles /L (nmol/L)

6/ Đo triglyceride (mỡ trong máu), đo cholesterol để phát hiện mầm mống của bệnh về mạch máu, tim, nảo.
Mức Triglyceride
---- ---- Bình thường: dưới 150 mg/dL
---- ---- hơi cao: 150 - 199 mg/dL
---- ---- Cao: 200 - 499 mg/dL
---- ---- Rất cao: 500 mg/dL hay hơn

Total cholesterol levels (mg/dL)
---- ---- Tốt: dưới 200
---- ---- Hơi cao: 200 - 239
---- ---- Cao: cao hơn 240

LDL ("bad "cholesterol)
---- ---- Tốt: dưới 100 mg/dL
---- ---- Hơi cao: 100 - 159 mg/dL
---- ---- Cao: 160 - 189 mg/dL
---- ---- Rất cao: cao hơn 190 mg/dL

HDL ("good "cholesterol)
---- ---- Tốt khi cao hơn 60 mg/dL
---- ---- Xấu khi thấp hơn 40 mg/dL

7/ Đo PSA để phát hiện chứng tuyến tiền liệt nở lớn và ung thư tuyến tiền liệt của quí ông.
Bình thường thấp hơn 4
Cao: 5 - 20 tuyến tiền liệt nở lớn gây đi tiểu khó, vòi nước nhỏ.
Trên 20: 50% bị ung thư.

Ngoài ra còn có những khám xét khác như:
---- Khám mắt để làm kính nếu cần, khám để phát hiện những chứng bệnh có thể gây mù mắt như glaucoma...
---- Đo nhịp tim, đo áp huyết để phát hiện những dấu hiệu về bệnh tim hay bệnh cao áp huyết.


Dành cho quảng cáo

©2007-2008 Bản quyền thuộc về Liên Mạng Việt Nam - http://lmvn.com ®
Ghi rõ nguồn "lmvn.com" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này - Useronline: 1365

Return to top