Liên Mạng VietNam || GiaiTri.com | GiaiTriLove.com | GiaiTriChat.com | LoiNhac.com Đăng Nhập | Gia Nhập
Tìm kiếm: Tựa truyện Tác giả Cả hai

   Tìm theo mẫu tự: # A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z Danh sách tác giả    Truyện đã lưu lại (0
Home >> Y Học, Sức Khỏe >> Bảng thức ăn dinh dưỡng (nutrition facts)

  Cùng một tác giả
Không có truyện nào


  Tìm truyện theo thể loại

  Tìm kiếm

Xin điền tựa đề hoặc tác giả cần tìm vào ô này

  Liệt kê truyện theo chủ đề

  Liệt kê truyện theo tác giả
Số lần xem: 0 |  Bình chọn:   |    Lưu lại   ||     Khổ chữ: [ 1, 2, 3

Đăng bởi: chanhqvo 8 tháng trước
Bảng thức ăn dinh dưỡng (nutrition facts)
Chanh Vo

Bảng thức ăn dinh dưỡng (nutrition facts)
Bảng thức ăn dinh dưỡng (nutrition facts)
Trong hộp thức ăn bạn thường thấy có một bảng về dinh dưỡng cần thiết cho 1 ngày (nutrition facts).

Bảng này không bắt buộc phải cùng hình thức. Thường được chia ra như sau:
Phân lượng tiêu thụ dùng để đo (serving size). Có thể đo bằng thể tích hoặc trọng lượng hoặc bao nhiêu miếng (piece).

Calories: đo năng lượng mà bạn có thể nhận từ phân lượng đã đo trên. 2000 calories là tiêu chuẩn cho cơ thể tiêu thụ hàng ngày. Tuy nhiên người Việt nhỏ hơn nên phân lượng tiêu dùng sẽ ít hơn chỉ khoảng 1600 - 1800 calories.

Những phần dinh dưỡng (nutrients). Phần này chia nhiều thứ được đo qua lượng dùng gồm trọng lượng và phần trăm (%) trong ngày cần thiết hoặc không nên vượt qua.

Mở (fat) đo bằng gram và phần trăm cần cho cơ thể hằng ngày hoặc không nên vượt qua 100%. Một ngày không nên ăn quá 60 gram mở. Người nhẹ cân thì không nên ăn quá 44 gram. Người bị cao cholesterol nên ăn ít hơn 44 gram mỡ và ít hơn 300mg cholesterol một ngày.

Mỡ xấu (saturated fat). Mỡ này có hại cho cơ thể. Chất này có trong bơ (butter) phô mai (cheese), thịt heo thịt bò (red meat).

Mỡ xấu loại 2 (trans fat). Tệ hơn loại mỡ trên, làm nghẽn mạch máu, đứng tim và chết. Có trong bơ thực vật (margarine), chất béo lấy từ rau trái (vegetable shortening).

Cholesterol: có 2 loại LDL hay cholesterol xấu gây bệnh cao cholesterol. HDL hay cholesterol tốt.

Sodium (chất mặn bao gồm muối). không nên dùng quá 1 muỗng nhỏ một ngày (2,3 gram). Người bị cao áp huyết nên bớt dùng muối. Chỉ dùng phân nửa so với người bình thường.

Tinh bột (total carbohydrates). Tinh bột tạo nhiều đường trong máu nên người bị tiểu đường phải ăn giới hạn (130g một ngày).

Chất sơ (díetary fiber). Chất sơ này không biến đổi khi qua hệ thống tiêu hóa. Giúp cho hệ thống tiêu hóa khỏe mạnh (tránh táo bón).

Đường (total sugar). Người bị tiểu đường chỉ nên dùng 25 gram một ngày.

Chất đạm (protein). Là chất bổ giúp tăng trưởng và sửa chữa tế bào. Có nhiều trong thịt, cá trứng và đậu.

Vitamin D. Giúp tạo và giữ xương tốt lành.

Calcium ( chất vôi). Giữ cho xương cứng mạnh tốt cho xương và răng.

Iron ( sắt) giúp tạo hồng huyết cầu, cơ thể tăng trưởng,

Potasium. Giúp giữ lượng nước trong tế bào. Giúp cho bắp thịt và áp huyết.

Magnesium giúp bạn có cảm giác tốt hơn (improve mood), dễ ngủ hơn, giúp bắp thịt vận động tốt hơn, điều hòa đường trong cơ thể... Một ngày cần khoảng 300 - 400 mg. Magnesium có trong rau cải màu xanh lá cây, các loại đậu.



Dành cho quảng cáo

©2007-2008 Bản quyền thuộc về Liên Mạng Việt Nam - http://lmvn.com ®
Ghi rõ nguồn "lmvn.com" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này - Useronline: 639

Return to top